第44課:この写真みたいにしてください。
文法(NGỮ PHÁP)
- 「~すぎる」
- Cấu trúc: “ quá ~ ”
- Biểu thị sự vượt quá giới hạn cho phép của một hành vi hoặc một trạng thái.
Cách sử dụng.
- Thường nói về những điều không tốt.
- Ngôi nhà này tiền thuê nhà quá đắt.
この家の家賃は高すぎます。
- Vì quyển sách giải thích quá phức tạp nên không hiểu cách sử dụng.
説明書が複雑すぎますから、使い方がわからないんです。
- Hôm qua , vì uống quá nhiều rượu nên đau đầu.
昨日、お酒を飲みすぎましたから、頭が痛くなります。
- 「~やすい/ にくい」
- Cấu trúc : “ dễ / khó làm cái gì đó”
Dùng để biểu thị việc làm một việc gì đó khó hay dễ.
Cách sử dụng
- Cái bút bi này dễ viết.
このボールペンは書きやすいです。
- Ngữ pháp này vì giải thích phức tạp nên khó hiểu.
この文法は説明が複雑ですから、分かりにくいです。
- Ngã tư này dễ xảy ra tai nạn giao thông.
この交差点では車の事故がよく起きやすいです。
- Dùng để biểu thị tính chất của chủ thể ( người, vật) là dễ hay khó thay đổi, hoặc biểu thị một việc gì đó là dễ hay khó xảy ra.
- Mùa thu thì thời tiết dễ thay đổi.
秋は天気がよく変わりやすいです。
- Ngày mưa thì đường dễ bị trơn trượt.
雨の日は道がよくすべりやすいです。
- Áo khoác này vào ngày mưa khó khô.
この上着(うわぎ)は雨の日には乾(かわ)きにくいです。
- Cách chia giống tính từ đuôi い
- Cứ uống cà phê thì lại khó ngủ.
コーヒーを飲むと、寝にくくなります。
- Quyển từ điển này thì dễ sử dụng và nhẹ.
このじしょは使(つか)いやすくて、軽(かる)いです。
3.「~します」
- Cấu trúc : “ làm cho ~”
b.Cách sử dụng.
- Biểu thị việc ai đó đã làm biến đổi một đối tượng nào đó.
- Cái quần này vì quá dài nên hãy làm cho nó ngắn lại.
このズボンは長すぎますから、短(みじか)くしてください。
- Vì âm thanh to nên hãy làm cho nhỏ lại.
音が大きいですから、小さくしてください。
- Ngày mai vì bố mẹ tôi đến chơi nên tôi sẽ làm sạch phòng.
明日、両親が遊びに来ますから、部屋をきれいにします。
4.「~します」
- Cấu trúc : “ chọn ~”
b.Cách sử dụng.
- Dùng để biểu thị sự lựa chọn hoặc quyết định.
- Bạn chọn trà hay cà phê? Tôi chọn cà phê.
コーヒーにしますか、お茶にしますか。コーヒーにします。
- Chuyến du lịch bạn đã quyết định là khi nào? Tôi quyết định là ngày 25 tháng này.
旅行はいつにしますか。今月の25日にします。
- Bữa ăn bạn sẽ chọn bữa ăn Nhật hay bữa ăn Tây?
食事は和食にしますか、洋服にしますか。
5.Cách biến đổi tính từ thành phó từ.
- Khi biến đổi tính từ như trên chúng ta sẽ được các phó từ tương ứng.
- Hãy viết chữ cẩn thận
字を丁寧(ていねい)に書いてください。
- Chúng ta cùng nói nhỏ lại một chút nào.
もう少し静かに話しましょう。
- Xin làm ơn giải thích cụ thể hơn được không ạ?
もっと細かく説明していただけませんか。
5 bước học tiếng Nhật cho người mới bắt đầu xem ngay >>>
Hãy nhanh tay tới trung tâm tiêng Nhật tốt nhất Việt Nam jellyfish education để đăng ký nào