Tuesday, July 26, 2016

Động từ di chuyển N5

 Hôm nay, chúng ta sẽ học cách sử dụng với các động từ di chuyển trong tiếng Nhật cùng với trung tâm tiếng Nhật Jellyfish Education các bạn nhé! Chúng mình cùng mở sách vở ra và bắt đầu học bài học thú vị ngày hôm nay thôi nào!
1) Danh từ (chỉ địa điểm) へ行きます/ 来ます/ 帰ります.
*Cách dùng:
Khi động từ chỉ sự di chuyển, thì trợ từ    được dùng sau danh từ chỉ phương hướng hoặc địa điểm.
Trợ từ   được phát âm là .
* Ví dụ:
• 明日, ハノイへ行きます.
Ngày mai, tôi đi Hà Nội.
• 先週, An さん は 韓国へ 来ました
Tuần trước, chị An đã đến Hàn Quốc.
• 7時半にうち へ帰ります.
Tôi sẽ trở về nhà lúc 7h30’.
Thể phủ định: Khi muốn phủ định hoàn toàn đối tượng sẽ sử dụng từ nghi vấn và trợ từも.
• 昨日どこ(へ)も行きません.
Hôm qua tôi không đi đâu cả.
2) Danh từ (chỉ phương tiện giao thông) で 行きます/ 来ます/ 帰ります.
* Cách dùng:
Khi động từ chỉ sự di chuyển, thì trợ từ  được dùng sau sau danh từ chỉ phương tiện giao thông nhằm biểu thị cách thức di chuyển.
* Ví dụ:
• タクシーで スーパーへ いきました.
Tôi đã đi siêu thị bằng taxi.
Trong trường hợp đi bộ thì dùng 歩いて mà không kèm theo trợ từ で.
•毎日, 学校から 歩いて 帰ります.
Hàng ngày, tôi đi bộ từ trường về nhà .
3) Danh từ ( chỉ người/ động vật) と行きます/ 来ます/ 帰ります.
* Cách dùng:
Khi động từ chỉ sự di chuyển, thì trợ từ  được dùng sau sau danh từ chỉ người hoặc động vật biểu thị ý nghĩa cùng thực hiện hành động đó.
• 来月, 家族とタイへ 来ます.
Tháng sau, tôi sẽ đến Thái Lan cùng gia đình.
Trong trường hợp thực hiện hành động một mình, thì dùng 一人で, mà không kèm theo trợ từ と.
 一人で 銀行 へ行きます.
4) Cấu trúc câu hỏi về thời gian vớiい つ.
Khi muốn hỏi về thời điểm hành động, ta có thể dùng nghi vấn từ い つ ( khi nào)
Đối với い つ thì không dùng trợ từ  đi kèm.
* Ví dụ:
い つ 中国へ 来ましたか.
Bạn đã đến Trung Quốc bao giờ chưa?
2月15日来ました.
Tôi đã đến vào ngày 15 tháng 2.
• い つ 北京へ行きますか.
来週 行きます.
5) Câu với trợ từ よ .
* Ý nghĩa: …đấy!
* Cách dùng: Trợ từ  được thêm vào cuối câu để nhấn mạnh một thông tin nào đó, hoặc nhấn mạnh ý kiến hoặc sự phán đoán mà người nghe chưa biết.
*Ví dụ:
11月3 日は文化の日で すよ.
Ngày 11 tháng 3 là ngày văn hóa đấy!
Chúng ta đã hoàn thành bài học rồi, những mẫu ngữ pháp trong bài học tiếng Nhật thật thú vị, phải không nào? Bài học ngày hôm nay không quá khó nhớ nhưng chúng mình hãy ôn bài thật cẩn thận nha! Hãy tới tham khảo và cùng tìm hiểu thường xuyên hơn về các mẫu Ngữ pháp tại chuyên mục này cùng Jellyfish nhé!

Monday, July 25, 2016

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật N5 phần 2

14. Danh từ thì Ở trên/Dưới/Trái /Phải/Trong/Ngoài..
本は 箱の 上/下/左/右/中/外に 在ります
<ほんは はこの うえ/した/ひだり/みぎ/なか/そとに あります。>
Quyển sách thì ở trên, dưới …của cái hộp.
15. Pha trà, cafe:
私は お茶を 入れます。アリさんは コーヒーを 入れます。
<わたしは おちゃをいれます。ありさんは こーひーをいれます>
Tôi pha trà. Arisan pha cà phê.
16. Vị mặn, ngọt, chua, cay, đắng, chát,vị nhẫn nhẫn
しょっぱい=塩辛い<しをからい>、甘い<あまい>、酸っぱい<すっぱい>,
辛い<からい>、苦い<にがい>、渋い<しぶい>>えぐい
この料理はちょっと しょっぱいです<りょうり>
Đồ ăn này hơi mặn.
子供の薬は甘いです <こどもの くすりは あまいです>
Thuốc của trẻ em thì ngọt
味醂 は 酸っぱいです <みりんは すっぱいです>
MIRIN thì chua(vị hơi chua giống giấm VN)
タイ料理は 辛いです <たい りょうりは からいです>
Món ăn của Thái thì cay
HENIKEN ビールは 苦くない
Bia Heniken thì không đắng.

17.Có mùi thơm/* KỲ
いい 匂い が します <いい におい がします>
Có mùi thơm
変な匂い が します<へんな におい が します>
có mùi kỳ kỳ, hôi
18. Có tiếng động lạ, có giọng nói, tiếng kêu (con vật) lạ:
変な音がします<へんな おとが します>
Có tiếng động lạ
変な声がします<へんな こえが します>
Có tiếng kêu lạ
19. Làm ơn cho tôi + Danh từ
コーヒーを 1つ お願いします。
<こーひーを ひとつ おねがいします>。
20. Bỏ vào
<nơi chốn=””>鞄に 本を 入れます
<かばんに ほん を いれます
Tôi bỏ sách vào trong cặp
21. Lấy ra khỏi
<nơi chốn=””>Nơi chốn KARA Danh từ Wo DASHIMASU
財布から 額聖書 を 出しました。
<さいふから がくせいしょ を だしました>
Tôi đã lấy thẻ học sinh ra khỏi ví
22. Đặt món, Gọi món …
Danh từ+ ni+ shimasu
カレーに します。<かれーに します>
Tôi chọn món cà ri
23. Cái Danh Từ này thì:
Ngon/ dở/ Đắt / rẻ/ thú vị/nhàm chán/ mới/cũ/ ĐẸP。。
この+めいし:(danh từ)は :
美味しい<おいしい>、不味い<まずい>
高い<たかい>安い<やすい>面白い<おもしろい>
新しい<あたらしい>古い<ふるい>きれい<綺麗>
24. Nấu, làm , chế tạo Danh từ
Danh từ wo tsukurmasu
車を作ります<くるまを つくります>
Chế tạo xe hơi
料理を 作ります<りょうりを つくります>
nấu ăn
25. thì + <tính từ=””>nhất
寿司は 一番 美味しいです。<すしは いちばんおいしいです>
Sushi thì ngon nhất.
ニャチャンの 海は 一番 きれいです
<ニャチャンのうみは いちばん きれいです>
Biển của Nha Trang là đẹp nhất
26.Nói/ Ăn/ cắt/ viết bằng:bút chì, tay, đũa, muỗng, nĩa, tăm..
手<て>、お箸<(お)はし>スプーン<すぷーん>
フォーク<ふぉーく>つまようじ
Danh từ で Động từ
鉛筆で 書きました<えんぴつ で かきました>
Tôi đã Viết bằng bút chì
手でパンを食べます
Ăn bánh mì bằng tay。。。
日本語で 言いました<にほんご で いいました>
Tôi đã nói bằng tiếng Nhật
27.Đi bằng phương tiện:
Phương tiện で +Động từ đi/đến/về
Đi bộ, xe đạp, xe hơi, máy bay, taxi, tàu thủy, thuyền..
歩いて行きます<あるいていきます>自転車<じてんしゃ>
飛行機<ひこうき>タクシー<たくしー>船<ふね>ボート
28. Muốn làm <động từ>
Động từ bỏ ます +たいです。
横浜へ 行きたいです。<よこはまへ いきたいです>
Tôi muốn đi YOKOHAMA
29. Thích/ ghét
Danh từ + ga+ sukidesu.
ぶどう が 好きです<*すき。。>
Tôi thích nho
30. Mượn/cho mượn/trả lại
người NI Danh từ wo+ Động từ: karimasu/kasimasu/kaEshimasu
図書館に本を借りました。
<としょかんに ほんを かりました>
Tôi đã mượn sách từ thư viện.
友達に本を貸しました。
<ともだちに ほんを かしました>
Tôi đã cho bạn mượn sách
山田さんはアリさんに本を返しました。
やまださんは ありさんに ほんを かえしました。
Anh YAMADA đã trả sách cho Anh ARI.
Qua nội dung của bài ngữ pháp tiếng Nhật này, chắc hẳn các bạn đã nắm được ngữ pháp trình độ N5 rồi. Chúng tôi luôn mong muốn gửi đến các bạn yêu thích tiếng Nhất những bài viết tốt nhất, để có thể giúp một phần nhỏ trong thời gian học tiếng Nhật của các bạn.

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật N5 phần 1

Ngữ pháp tiếng Nhật là cách sắp xếp trật tự từ tiếng Nhật cơ bản bao gồm: chủ ngữ – bổ ngữ – động từ, trong đó sự liên kết chủ ngữ và bổ ngữ hoặc các yếu tố ngữ pháp khác thường được đánh dấu bằng trợ từ joshi (助詞) hay teniwoha (てにをは) làm hậu tố cho cá từ mà nó bổ nghĩa, vậy nên các trợ từ này được gọi là các hậu vị từ.
Trong nội dụng ngữ pháp tiếng Nhật N5 này, chúng tôi chỉ tập trung những kiến thức cơ bản nhất, giúp các bạn ôn lại những ngữ pháp cơ bản.
Nội dung của ngữ pháp tiếng Nhật N5:
1. Ở đâu có cái gì:
A : ở đâu có cái gì
Vị trí + に + NOUN + が arimasu
つくえの うえ に ほん が あります。
Trên bàn có quyển sách
へやに テレビが あります。
Ở phòng có tivi
テレビのみぎに とけい が あります。
Bên phải tivi có đồng hồ.
にわに はなが あります。
Có hoa ở ngòai vườn
B: ở đâu có người or (động vật )
Vị trí + に + người + が + imasu
うちに いぬが います。
Ở nhà có con chó
にわに ねこが います。
Ở ngoài vườn có con mèo
がっこうに にほんじんの せんせいが います。
ở trường có giáo viên Nhật
2. Hỏi ai
ひと に ききます
3.Gặp ai
ひと に あいます<会います>
4. Từ A đến B
Aから Bまで
ホーチミン市から ニャチャンまで 、どのぐらいかかりますか
HO Chi Minh し から Nha Trang まで..
từ Hồ Chí Minh đi Nha Trang khoảng bao nhiêu tiền?
5. Sống ở đâu…
日本に 住んでいます<にほんにすんでいます>
6. Đang công tác tại ….
不動産会社に 勤めています・ <ふどうさんに つとめています>
Tôi đang công tác tại công ty bất Động sản.
7. Làm việc ở ….
レストランで 仕事をします<れすとらんで しごとを します>
Tôi đang làm việc tại nhà hàng.
8. Đi/ đến/….<nơi chốn=””>; về quê, về nước
Tôi sẽ đi nơi chốn= Nơi chốn +he+ ikimasu
Ghi chú: trong ngữ pháp tiếng Nhật viết chữ he được đọc là ê, viết chữ ha được đọc là wa
日本へ 行きます<にほんへ いきます>
Tôi sẽ đi Nhật. (Hiện đang ở Việt Nam)
Tôi đã đến nơi chốn=nơi chốn he kimashita.
会社へ 来ました<かいしゃへ きました>
Tôi đã đến công ty. (hiện đang ở trong công ty)
田舎/国 へ 帰ります。<いなか/くに へ かえります>
Tôi sẽ về quê/ Nước
9. Có nhiều + Danh Từ:
Danh từ+ ga takusan arimasu.
バイク が たくさん あります.
10. Rất + Tính từ=totemo + Tính từ
チョコレートは とても おいしいです。<ちょこれーと は>
CHOCOLATE thì rất ngon
11. Liệt kê Danh từ :Ya
パソコンや コンピュータが あります。
<ぱそこん や こんぴゅーた が あります >
Tôi có máy tính xách tay và máy tính để bàn.
12.Làm Động từ Ở… (Động từ không có sự dich chuyển dài)
図書館で べんきょうしました。
<としょかんで べんきょうしました>
Tôi đã học bài ở thư viện
車の中で 音楽を聞きました
<くるまの なかで おんがくを ききました>
Tôi đã nghe nhạc trong xe hơi.
13. Làm Động từ ở (Động từ chuyển động có quãng đường, vận tốc)
山田さんは 海で 泳いでいます
<やまださんは うみで およでいます>
Người bơi <dùng trợ=”” từ=”” de:で=””>Ở biển
魚は海を泳いでいます。
<さかなは/が うみを 泳いでいます。
Cá bơi <dùng trợ=”” từ=”” wo=”” :を=””> ở biển.

Ngữ pháp tiếng Nhật N5 với động từ あります VÀ います- BÀI 10

Hôm nay, chúng ta sẽ làm quen và học cách sử dụng các với động từ あります và います. Bài học sẽ có rất nhiều kiến thức mới và thú vị sẽ được giới thiệu tới các bạn đó ạ! Nào chúng mình cùng mở sách vở ra và bắt đầu học thôi nào!
1) Danh từ 1 (địa điểm) に danh từ 2 が あります / います.
Ý nghĩa: “Danh từ 1 (địa điểm) có danh từ 2 ”.
Cách dùng : Đối với các động từ あります(có) hoặc います(có) dùng nói về sự tồn tại,
hiện hữu của đồ vật hoặc con người.
Đối tượng của động từ trên sẽ được sử dụng với trợ từ が
Địa điểm, nơi chốn mà danh từ 2 tồn tại được biểu thị bằng trợ từ に.
a) Động từ あります(có) được dùng cho đối tượng không chuyển động như cỏ cây, đồ vật…
Ví dụ:
私の部屋に棚が あります.
Phòng của tôi có cái giá sách.
Trong câu hỏi với động từ あります thì sẽ sử dụng nghi vấn từ何 (な に).
 公園に何 が ありますか .
Ở công viên có cái gì?
桜が あります.
… Có hoa anh đào.
b) Động từ います(có) được dùng cho đối tượng chuyển động như người động vật…
Ví dụ:
事務症にトーマスさんがいます.
Phòng họp có anh Thomas.
b) Trong câu hỏi với động từ います thì sẽ sử dụng nghi vấn từ誰 (だ れ).
 教室 に だ れが います か .
Ở lớp học có ai?
学生がいます.
… Có sinh viên.
2) Danh từ 1 は danh từ 2 (địa điểm) に あります / います.
Cách dùng
Trong mẫu câu này, danh từ 1 là chủ đề của câu văn nên trợ từ sẽ là は (không sử dụng trợ từ が). Khi muốn hỏi xem danh từ 1 ở đâu, thì dùng nghi vấn từ vớiどこ.
Ví dụ:
会議室 はどこ に ありますか.
Phòng họp ở đâu vậy?
(会議室は) 2 階に あります.
(Phòng họp ở ) tầng 2.
 母はどこ にいますか.
Mẹ ở đâu thế?
… スーパーにいます.
… Mẹ ở siêu thị.
3) Danh từ 1 (vật/ người/ địa điểm) の danh từ 2 (vị trí). Cách dùng: Trong câu, với những danh từ chỉ vị trí sẽ sử dụng trợ từ の.
Ví dụ:
机の上に電話が あります.
Ở trên bàn có cái điện thoại.
そのかばんの 中に 何が ありますか.
Trong cái túi đó có cái gì vậy?
この箱の 中に 猫が います.
Trong cái hộp này có con mèo.
4) Danh từ 1 や danh từ 2 . Ý nghĩa: “Có… chẳng hạn như…”.
Cách dùng
Trợ từ や được dùng khi muốn liệt kê các danh từ. Đặc biệt là やsẽ dùng để đề cập tới các đối tượng tiêu biểu trong câu mà không cần liệt kê hết ra.
Dùng trợ từ など ở cuối danh từ để biểu thị rằng còn có các đôi tượng khác ngoài đối
tượng được nêu.
Ví dụ:
この教室の 中に机や本 などが あります.
Trong phòng học này có chẳng hạn như bàn, sách…
Big C スーパーの 中に何が ありますか.
Trong siêu thị Big C có những thứ gì?
… 肉や魚などが あります.
Có chẳng hạn như thịt, cá…
Bài học hôm nay đã hoàn thành rồi, những mẫu ngữ pháp trong bài học hôm nay rất thú vị đó ạ! Vì vậy các bạn đừng quên ôn bài cẩn thận và ghé thăm thường xuyên chuyên mục Ngữ pháp của

Thursday, July 14, 2016

7 phương pháp giúp bạn vượt qua nỗi sợ hãi khi nói tiếng Nhật

1: Qua Nhật học tiếng
Đây là cách hiệu quả nhất nếu bạn thật sự muốn đẩy nhanh quá trình học. Bản thân bạn bị “quăng” vào môi trường tiếng nhật 24/24. Vì vậy, bạn sẽ có khả năng nói tiến bộ đến mức mà chính bạn cũng không ngờ được. Không chỉ học tiếng Nhật ở Nhật mà thật sự bạn đang sống và hòa nhập vào cuộc sống thường ngày của người bản xứ. Ở một môi trường như vậy, bạn bắt buộc phải nói, viết và thậm chí là nghĩ bằng tiếng Nhật nếu muốn phản xạ nhanh. Và dĩ nhiên khả năng nói của bạn tiến bộ nhanh hơn là học tại nơi bạn sống vì nó không cung cấp được môi trường để bạn luyện nói.
2: Làm tại một công ty Nhật

Không phải ai cũng có thời gian, tiền bạc để qua Nhật nâng cao khả năng nói của mình. Nếu vậy, bạn có thể cân nhắc làm việc tại một công ty Nhật. Đây có lẽ là cách học nói miễn phí tuyệt vời nhất ở ngay tại nơi bạn sống và làm việc. Chìa khóa ở đây là để bạn ở trong môi trường với người bản xứ hay người không bản xứ nhưng có điểm chung là đều sử dụng tiếng Nhật. Chính vì vậy, khả năng nói của bạn cũng tự tiến bộ theo thời gian. Phụ thuộc vào vị trí làm việc của bạn, bạn có thể có cơ hội đi Nhật để đào tạo nghiệp vụ chẳng hạn. Nếu may mắn thì hãy tận dụng cơ hội, làm quen với đồng nghiệp Nhật và bạn bè ở đó. Sau đó hãy cố gắng giữ liên lạc với họ qua email, trò chuyện thông qua skype ngay cả khi bạn đã về Việt Nam. Hãy hỏi liệu đồng nghiệp của bạn muốn học thêm tiếng Việt, hãy dạy họ và họ sẽ chẳng lỡ từ chối hướng dẫn lại bạn đâu nhé.

Nếu bạn là người bắt đầu học thì không nên bắt đầu với việc tự học mà nên tìm đến các trung tâm tiếng Nhật. Lý do là giai đoạn bắt đầu rất là quan trọng và đặc biệt là rất dễ nản nên việc tìm được 1 trung tâm tốt sẽ giúp bạn tìm được phương pháp học phù hợp nhất. Bạn hãy tưởng tượng việc học cũng như xây 1 ngôi nhà cần một cái móng tốt. Bạn sẽ học nhanh và hiệu quả hơn nếu có nền tảng vững chãi. Sau khi đã có nền tảng, thì bạn vẫn có thể tự học tại nhà nhé.
4: Kết bạn với người Nhật
Nếu không thể đi đến Nhật, thì có một cách khác là hãy tìm người bản xứ đang sinh sống tại Việt Nam. Người Nhật khi đến 1 nước khác vì công việc hoặc các lý do khác thì họ rất sẵn lòng kết bạn để có thể hiểu thêm về văn hóa của người bản địa.
5: Tham gia câu lạc bộ, tổ chức của người Nhật

Hãy tìm và tham gia tổ chức, cộng đồng người Nhật ở gần khu vực của bạn nhé. Các tổ chức này thường tổ chức rất nhiều hoạt động để giúp người Việt học nói tiếng Nhật. Đó có thể là những buổi sinh hoạt ngắn mà bạn có thể giao tiếp với người bản địa hoặc cũng có thể là những cuộc thi nói và các lớp học văn hóa với mục đích là thắt chặt tình cảm với người địa phương cũng như là giúp người Việt hiểu được vẻ đẹp của tiếng Nhật.
6: Nghe tin tức bằng tiếng Nhật
Nếu bạn không thể nghe tốt, thì bạn cũng không thể nói hay. Đó chính là nguyên tắc vàng khi học một ngôn ngữ . Nghe luôn là kỹ năng”sát thủ” nhất và điều này đặc biệt đúng đối với tiếng Nhật. Để cải thiện kỹ năng này thì bạn có thể áp dụng phương pháp như sau:
B1: Chọn 1 bài nghe từ 1-3 phút (có thể dài hơn khi bạn đã quen với phương pháp). Nghe từ 3-5 lần để nắm nội dung chính.
B2: Lấy 1 quyển vở và ghi lại tất cả những gì mình nghe được. Khi mới bắt đầu, bạn có thể nghe cụm từ 3-5 từ (nghe từ 3-5 lần). Khi đã khá hơn, bạn có thể tập nghe cả câu nhé.
B3: Đối chiếu và xem mình nghe được bao nhiêu nhé. Hãy xem những từ bạn không nghe được là do bạn phát âm sai hay là từ mới bạn chưa học. Hãy học chúng và đảm bảo là bạn sẽ nghe được khi gặp những từ này ở những bài tiếp theo nhé.
Giai đoạn này là giai đoạn dễ làm bạn bỏ cuộc nhất nhưng chỉ cần chăm chỉ , kiên trì thực hiện trong 1 tháng là bạn sẽ thấy trình nghe tiến bộ không ngờ đấy. Tuy nhiên, giai đoạn đầu nên chọn bài nghe mà bạn thích (bài hát, thơ..). Sau khi quen và không còn thấy nản nữa thì hãy chuyển sang nghe tin tức để tăng từ vựng nhé, một nguồn đáng tham khảo là TBS News. Tuy rằng đây là một phương pháp hay nhưng bạn phải chọn bài nghe cẩn thận không lại “lợi bất cập hại”. Hãy chọn bài nghe phù hợp với trình độ, tức là bạn có thể hiểu được 70-80% nhé.
7: Xem phim
Nghe tin tức giúp vốn từ vựng, ngữ pháp của bạn tăng đáng kể nhưng lại khiến bạn nhanh chán.
Những lúc đó hãy thử xem phim Nhật nhé. Những tình huống thực tế cùng ngôn ngữ gần gũi sẽ
giúp bạn duy trì động lực học cho mình. Bạn thử áp dụng cách này xem sao nhé:
B1: Xem không phụ đề và đoán thử xem tập phim, bộ phim nói về chủ đề gì
B2: Xem với phụ đề để tận hưởng bộ phim một cách trọn vẹn nhất nhé
B3: Chọn 1 cảnh phim khoảng 1 phút và bắt chước (nhớ là lồng cảm xúc của nhân vật vào nhé) Hãy thử áp dụng 1 hoặc 1 vài phương pháp xem phương pháp nào hiệu quả nhất với mình nhé. Tuy nhiên, phương pháp nào cũng vậy, quan trọng nhất vẫn là bản thân bạn nhé. Hãy kiên trì, chăm chỉ học hàng ngày thì bạn sớm nhận thấy “quả ngọt” thôi nhé.

Tuesday, July 12, 2016

Khóa học tiếng Nhật cấp tốc N5

  1. Giới thiệu
Nếu bạn cần học gấp tiếng Nhật để đi du học hoặc muốn rút ngắn thời gian học nhưng bạn chưa biết gì về tiếng Nhật hoặc vừa mới bắt đầu học tiếng Nhật, hãy bắt đầu tại đây. Khóa học cấp tốc A sẽ hướng dẫn bạn học và sử dụng tiếng Nhật từ những bước đầu tiên như bảng chữ cái, phương pháp học cho tới bài 25 của giáo trình Minna no Nihongo (tương đương với trình độ N5) để bạn có thể xây dựng được một nền tảng Tiếng Nhật vững chắc.

Tiếng Nhật sơ cấp : từ bài 1 đến bài 25 giáo trình Minna.
+ Các nội dung và tài liệu đặc biệt do giảng viên tự biên soạn theo chương trình giảng dạy tại các trường Nhật Ngữ của Nhật Bản.
+ Phong cách sống, học tập, và làm việc 100% theo phong cách của các doanh nghiệp Nhật.
*Chương trình Beginning với 2 bảng chữ cái Hiragana và Katakana:Đây là 2 bảng chữ cái âm tiết được sử dụng trong tiếng Nhật.
    Hiragana (ひらがな) là bảng chữ cái đầu tiên được sử dụng khi bắt đầu học tiếng Nhật và Hiragana cho phép bạn đọc bất cứ tài liệu cơ bản nào. Nó cũng cho phép bạn tìm kiếm, tra từ trong từ điển.
    Katakana (カタカナ) là bảng chữ cứng dùng để phiên âm các từ nước ngoài thành tiếng Nhật. Katakana có cách đọc giống với Hiragana nhưng cách viết thì khác.

2.Thông tin về khóa học:
Đầu ra của khóa học:
+    Tạo một bài viết tương đối đầy đủ các ý cần thiết và được sắp xếp theo một cách mạch lạc và logic về chủ đề được học trong tuần.
+    Có thể tạo và duy trì một cuộc hội thoại từ 3 phút trở lên về chủ đề đã học.
+    Chú trọng hơn về trọng âm từ và ngữ điệu câu khi nói.
Giáo trình : Minna no nihongo 1 nhưng nội dung, tài liệu theo phong cách giảng dạy của các trường Nhật ngữ.
Giảng viên: Trình độ ưu tú của đội ngũ giảng viên, sự nhiệt tình của đội ngũ trợ giảng cùng với phương pháp học tập phù hợp sẽ giúp bạn học khóa học tiếng Nhật cấp tốchttp://loptiengnhat.edu.vn/khoa-hoc-cap-toc-n5/ dễ dàng hơn và có định hướng học tập đúng đắn.
Sau khóa học bạn có thể:
+    Nắm được hệ thống bảng chữ cái tiếng Nhật và cách phát âm.
+    Giới thiệu về bản thân.
+    Diễn tả về sở thích, thói quen, gia đình, công việc.
+    Nắm được các thời, thể của động từ, tính từ trong Tiếng Nhật.
+   Đạt được trình độ N5 : Giao tiếp tiếng nhật cơ bản cơ bản.
Thời lượng: 5 buổi/ tuần, 3h/ buổi ( 3,5 tháng).
Học phí: 1 500 000 VND/tháng.

LIÊN HỆ
Jellyfish Education
CN Hà Nội: Tầng 1, Tòa nhà A1/D21, Ngõ 11, Duy Tân, Cầu Giấy (043 7957 382/ 0986 633 013)
?CN Hải Phòng: P339 Tầng 3 tòa nhà Sholega 275 Lạch Tray, Hải Phòng (0934.352.787)
?CN Huế: Tầng 5 tòa Techcombank, 24 Lý Thường Kiệt (0543933.774)
? CN Đà Nẵng: F.3-Thư Dung Plaza, 87 Nguyễn Văn Linh, Hải Châu, Đà Nẵng (05113.656.205)
? CN HCM: Tầng 4 Tòa nhà MB Bank, số 538 Cách Mạng Tháng 8, P.11, Q.3, Tp.Hồ Chí Minh((08)39.930.988)
Nguồn: loptiengnhat.edu.vn