Wednesday, December 14, 2016

第44課:この写真みたいにしてください。

44課:この写真みたいにしてください。
文法(NGỮ PHÁP
  1. 「~すぎる」
  2. Cấu trúc: “ quá ~ ”
hoc-tieng-nhat-jellyfish-education-15-12-2016
  1. Biểu thị sự vượt quá giới hạn cho phép của một hành vi hoặc một trạng thái.
    Cách sử dụng.
  • Thường nói về những điều không tốt.
  • Ngôi nhà này tiền thuê nhà quá đắt.
この家の家賃は高すぎます。
  • Vì quyển sách giải thích quá phức tạp nên không hiểu cách sử dụng.
説明書が複雑すぎますから、使い方がわからないんです。
  • Hôm qua , vì uống quá nhiều rượu nên đau đầu.
 昨日、お酒を飲みすぎましたから、頭が痛くなります。
  1. 「~やすい/ にくい」
  2. Cấu trúc : “ dễ / khó làm cái gì đó”
hoc-tieng-nhat-jellyfish-education-1-15-12-2016

  1. Dùng để biểu thị việc làm một việc gì đó khó hay dễ.
    Cách sử dụng
  • Cái bút bi này dễ viết.
このボールペンは書きやすいです。
  • Ngữ pháp này vì giải thích phức tạp nên khó hiểu.
この文法は説明が複雑ですから、分かりにくいです。
  • Ngã tư này dễ xảy ra tai nạn giao thông.
この交差点では車の事故がよく起きやすいです。
  • Dùng để biểu thị tính chất của chủ thể ( người, vật) là dễ hay khó thay đổi, hoặc biểu thị một việc gì đó là dễ hay khó xảy ra.
  • Mùa thu thì thời tiết dễ thay đổi.
秋は天気がよく変わりやすいです。
  • Ngày mưa thì đường dễ bị trơn trượt.
雨の日は道がよくすべりやすいです。
  • Áo khoác này vào ngày mưa khó khô.
この上着(うわぎ)は雨の日には乾(かわ)きにくいです。
  • Cách chia giống tính từ đuôi  
  • Cứ uống cà phê thì lại khó ngủ.
コーヒーを飲むと、寝にくくなります。
  • Quyển từ điển này thì dễ sử dụng và nhẹ.
このじしょは使(つか)いやすくて、軽(かる)いです。

3.「~します」
  1. Cấu trúc : “ làm cho ~”
hoc-tieng-nhat-jellyfish-education-2-15-12-2016
b.Cách sử dụng.
  • Biểu thị việc ai đó đã làm biến đổi một đối tượng nào đó.
  • Cái quần này vì quá dài nên hãy làm cho nó ngắn lại.
このズボンは長すぎますから、短(みじか)くしてください。
  • Vì âm thanh to nên hãy làm cho nhỏ lại.
音が大きいですから、小さくしてください。
  • Ngày mai vì bố mẹ tôi đến chơi nên tôi sẽ làm sạch phòng.
明日、両親が遊びに来ますから、部屋をきれいにします。
4.「~します」
  1. Cấu trúc : “ chọn ~”

hoc-tieng-nhat-jellyfish-education-3-15-12-2016

b.Cách sử dụng.
  • Dùng để biểu thị sự lựa chọn hoặc quyết định.
  • Bạn chọn trà hay cà phê? Tôi chọn cà phê.
コーヒーにしますか、お茶にしますか。コーヒーにします。
  • Chuyến du lịch bạn đã quyết định là khi nào? Tôi quyết định là ngày 25 tháng này.
旅行はいつにしますか。今月の25日にします。
  • Bữa ăn bạn sẽ chọn bữa ăn Nhật hay bữa ăn Tây?
食事は和食にしますか、洋服にしますか。


5Cách biến đổi tính từ thành phó từ.
 hoc-tieng-nhat-jellyfish-education-4-15-12-2016

  • Khi biến đổi tính từ như trên chúng ta sẽ được các phó từ tương ứng.
  • Hãy viết chữ cẩn thận
字を丁寧(ていねい)に書いてください。
  • Chúng ta cùng nói nhỏ lại một chút nào.
もう少し静かに話しましょう。
  • Xin làm ơn giải thích cụ thể hơn được không ạ?
もっと細かく説明していただけませんか。
Hãy nhanh tay tới trung tâm tiêng Nhật tốt nhất Việt Nam jellyfish education để đăng ký nào

No comments:

Post a Comment